TỦ ĐỰNG TRANG SỨC -MUA HỘP ĐỰNG ĐỒ TRANG SỨC Ở ĐÂU TPHCM HÀ NỘI ĐÀ NẴNG. ĐỊA CHỈ CỬA HÀNG NƠI BÁN HỘP ĐỰNG TRANG SỨC BẰNG GỖ.
Trang sức là điều không thể thiếu của chị em phụ nữ. Một người phụ nữ sẽ biết cách lựa chọn cho mình những món trang sức phù hợp làm tôn lên bản thân. Trang sức tuy nhỏ bé lại mang đến cho phái đẹp những tác dụng không phải ai cũng biết.
Những món trang sức tuy nhỏ bé, nhưng kết hợp với nhau một cách hoàn hảo sẽ mang lại cho người đối diện cái nhìn khác về người đeo. Đây là một cách làm tôn lên nét đẹo cá nhân cũng như là tạo sự thu hút cho người đối diện. Ngoài ra, những món trang sức còn giảm stress cho phái đẹp nữa đó. Khi mang nhiều áp lực mệt mỏi, ngồi trước gương thử từng món trang sức hay đi chọn cho mình một mẫu trang sức mới là cách giảm căng thẳng hiệu quả với một số người.
Cũng vì những điều đó, số lượng trang sức cứ ngày một nhiều. Chỗ cất giữ ban đầu của bạn đã không còn diện tích cho những món trang sức mới? Hay bạn đang gặp tình trạng trang sức bị thất lạc, trầy xước? Để những rắc rối này không còn làm phiền bạn nữa thì hãy sắn ngay chk mình một mẫu hộp đựng trang sức tiện dụng đi nào.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
Tủ đựng trang sức mẫu mới tại Mộc Độc Chất. Mẫu hộp đựng trang sức 12.
Để tăng thêm lựa chọn cho khách hàng khi đến với dòng sản phẩm hộp đựng trang sức. Mộc Độc Chất cho trình làng 3 mẫu tủ đựng trang sức mới gồm mẫu 11, 12 và 13. Trong bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về mẫu tủ đựng trang sức số 12 nha.
Tủ đựng trang sức với thiết kế quen thuộc được cải tiến tiện lợi hơn.

Nếu bạn đã từng xem qua những dòng sản phẩm tại Mộc Độc Chất bạn sẽ nhận thấy đây là mẫu cải tiến của hộp đựng trang sức mẫu số 8. Vẫn là thiết kế tối giản thường thấy tại Mộc Độc Chất. Giống mẫu số 8 với mặt trong suốt ở trên. Tuy nhiên, mẫu tủ đựng trang sức mới này có thiết kế cải tiến và tiện ích hơn. Hãy cùng chúng tôi theo dõi để biết điểm được thay đổi ở đâu nhé.
Thêm ngăn đựng, thêm không gian lưu giữ.
Nếu mẫu số 8 là thiết kế dạng hộp với nắp liền trong suốt thì mẫu 12 này lại có thiết kế tủ đựng trang sức. Với thiết kế dạng tủ, sản phẩm được chia thành 2 ngăn riêng biệt, gọn và dễ tìm kiếm hơn.

1 Chất liệu.
Tại mẫu tủ đựng trang sức này, có hai màu cho bạn lựa chọn:
- Nâu socola trầm lặng, nhã nhặn, lịch thiệp.
- Màu rượu đỏ ngọt ngào say mê.
Với chất liệu từ ván ép phủ veneer óc chó. Nhắc đến ván ép, hầu hết chúng ta sẽ nghĩ đến những loại ván ép nhân tạo từ bột gỗ. Tuy nhiên, ván ép phủ veneer lại khác biệt hoàn toàn.
Ván ép phủ Veneer hay gỗ veneer, được lạng từng lát mỏng có độ dày 0.3-0.5mm từ gỗ tự nhiên, vì vậy, vân gỗ chính là vân gỗ thật tự nhiên. Mỗi tấm gỗ Veneer sẽ có 3 lớp: lớp ngoài là những lạng gỗ đã qua chọn lọc. Lớp thứ 2 là ruột ván: tạo thành từ nhiều lớp hỗ từ các loại cây thiên nhiên có độ cứng cao, sức chịu lực, tính ổn định vật lí, và không bị công vênh,…. Lớp cuối cùng là lớp keo cố định. Tùy vào nhà sản xuất mà lớp keo kết dính này sẽ khác nhau.
Đây là loại ván ép được dùng trong nội thất, đồ dùng cao cấp trong các khách sạn hoặc chung cư cao cấp. Giá thành sẽ cao hơn những chất liệu ván ép thông thường.
Ngoài ra, kích thước 25cm*20cm*13cm tương đối lớn nên bạn có nhiều không gian cất giữ hơn.
Vẫn là những họa tiết vân gỗ độc đáo trên nền chất liệu mộc mạc.

Vẫn là thiết kế tối giản với những góc cạnh được bo tròn nhẹ nhàng. Các ngăn gỗ được thiết kế khớp với vách ngăn ngăn bụi không bám vào bên trong cũng như hạn chế công trùng xâm nhập.
Những vân gỗ vốn có trên lớp bề mặt tạo nên những hoa văn độc đáo cho sản phẩm. Với những vân gỗ tự nhiên này, sản phẩm thu hút hơn với sự tự nhiên và giản dị, độc đáo.

Bên cạnh đó, những tay nắm nhỏ từ thép không gỉ màu vàng đồng chắc chắn giúp bạn dễ dàng kéo ra vào các ngăn.
Thiết kế bên trong tiện ích, dễ tìm kiếm.

Mặt trên sản phẩm là tấm mica trong suốt. Với chất liệu này, bạn không cần lo lắng nếu có lỡ rơi vỡ . Vì mica có độ bền cao gấp 10 lần thủy tinh, khi bị va chạm mạnh cũng chỉ bị nứt ra thành mảng lớn. Giá thành thấp và dễ tìm nên việc thay đổi cũng rất dễ dàng.

2 ngăn của sản phẩm bên trong được chia làm nhiều ngăn nhỏ hơn. Những ngăn nhỏ này có kích thước không đồng đều để phù hợp với nhiều loại trang sức hơn.

Ngăn trên chia làm 3 gồm 2 ngăn để nhẫn và một ngăn lớn để dây chuyền. Ngăn dưới cũng được chia làm 3 nhưng với kích thước lớn hơn dùng cho hoa tai và vòng tay.
Dù là ngăn nào thì bên trong vẫn được lớp một lớp vải lót mềm mại. Với lớp lót từ vải nhung dày dặn và mềm này, những trang sức của bạn luôn được nâng niu cẩn thận.

Được chăm chút từ vẻ ngoài đến thiết kế bên trong. Mẫu trang sức này hứa hẹn sẽ mang đến cho bạn sự tiện lợi và hài lòng nhất.
Đặt mua tủ đựng trang sức tại Mộc Độc Chất.
Để đặt mua mẫu sản phẩm hộp trang sức này, bạn có thể thực hiện dễ dàng qua 2 bước.
Đầu tiên , tham khảo và lựa chọn sản phẩm yêu thích tại trang danh mục sản phẩm.
Sau khi chọn được mẫu sản phẩm ưng ý, bạn hãy nhanh tay liên hệ với Mộc Độc Chất để được tư vấn và đặt hàng nhé.
NGOÀI RA QUÝ KHÁCH CÓ THỂ XEM CLIP HỘP GỖ ĐỰNG NỮ TRANG CAO CẤP DƯỚI ĐÂY CỦA CHÚNG TÔI ĐỂ CẢM NHẬN ĐỘ SẮC NÉT VÀ TỈ MỶ CỦA SẢN PHẨM. MỘT DÒNG HỘP ĐỰNG TRANG SỨC CAO CẤP KHÁC CỦA MỘC ĐỘC CHẤT.
Bên cạnh đó, bạn có thể theo dõi các video hình ảnh thật của sản phẩm qua kênh youtube hoặc video dưới đây nhé.
Xem thêm mẫu hộp trang sức 11.

Xem thêm tất cả các mẫu hộp trang sức tại Đây
Có thể bạn quan tâm :
Xem thêm những sản phẩm do Mộc Độc Chất thiết kế và sản xuất sau đây:
Các mẫu lịch gỗ để bàn cao cấp.

Các dòng hộp đựng bút thanh lịch.

Những mẫu thiệp gỗ chúc mừng đẹp độc đáo.

Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết hôm nay của Mộc Độc Chất. Hi vọng chúng tôi sẽ được mang đến cho bạn những sản phẩm tốt nhất.
TAG ĐỊA ĐIỂM MUA HỘP TRANG SỨC GỖ
STT | Thành phố | Thuộc tỉnhVùng | Diện tích(km2) | Dân số(người) | Mật độ(người/m2) | Ghi chú |
1 | Bà Rịa | Bà rịaVũng TàuĐông Nam Bộ | 91,46 | 205,195 | 2,240 | Đô thị loại II: 2014Thành phố: 2012H.Chính: 8 phường, 3 xã |
2 | Bạc Liêu | Bạc LiêuTây Nam Bộ | 175,50 | 240.045 | 1.434 | Đô thị loại II: 2014Thành phố: 2010Số phường xã: 8 phường, 3 xã |
3 | Bảo Lộc | Lâm ĐồngTây Nguyên | 232,20 | 162.225 | 698 | Đô thị loại III: 2009Thành phố: 2010H.Chính: 6 phường, 5 xã |
4 | Bắc Giang | Bắc GiangĐông Bắc Bộ | 66,77 | 210.000 | 3.140 | Đô thị loại II: 2014Thành phố: 2005H.Chính: 10 phường, 6 xã |
5 | Bắc Kạn | Bắc KạnĐông Bắc Bộ | 137,00 | 57.800 | 421 | Độ thị loại III: 2012Thành phố: 2015H.Chính: 8 phường, 2 xã |
6 | Bắc Ninh | Bắc NinhĐồng bằngBắc Bộ | 82,60 | 213.616 | 2.605 | Đô thị loại I: 2017Thành phố: 2006H.Chính: 16 phường, 3 xã |
7 | Bến Tre | Bến TreTây Nam Bộ | 71,12 | 257.350 | 3.625 | Đô thị loại III: 2007Thành phố: 2009H.Chính: 10 phường, 7 xã |
8 | Biên Hòa | Đồng NaiĐông Nam Bộ | 264,08 | 1.251.000 | 4.738 | Đô thị loại I: 2015Thành phố: 1976H.Chính: 23 phường, 7 xã |
9 | BuônMa Thuột | Đắk LắkTây Nguyên | 377,18 | 502.170 | 1.132 | Đô thị loại I: 2010Thành phố: 1995H.Chính: 13 phường, 8 xã |
10 | Cà Mau | Cà MauTây Nam Bộ | 250,30 | 315.270 | 1.261 | Đô thị loại II: 2010Thành phố: 1999H.Chính: 10 phường, 7 xã |
11 | Cam Ranh | Khánh HòaNam Trung Bộ | 316,40 | 125.311 | 396 | Đô thị loại III: 2009Thành phố: 2010H.Chính: 9 phường, 6 xã |
12 | Cao Bằng | Cao BằngĐông Bắc Bộ | 107,62 | 84.421 | 789 | Đô thị loại III: 2010Thành phố: 2012H.Chính: 8 phường, 3 xã |
13 | Cao Lãnh | Đồng ThápTây Nam Bộ | 107,00 | 225.460 | 2.107 | Đô thị loại III: 2003Thành phố: 2007H.Chính: 8 phường, 7 xã |
14 | Cẩm Phả | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 486,45 | 203.435 | 418 | Đô thị loại II: 2015Thành phố: 2012H.Chính: 13 phường, 3 xã |
15 | Châu Đốc | An GiangTây Nam Bộ | 105,29 | 161.547 | 1.538 | Đô thị loại II: 2015Thành phố: 2013H.Chính: 5 phường, 2 xã |
16 | Đà Lạt | Lâm ĐồngTây Nguyên | 394,64 | 230.000 | 583 | Đô thị loại I: 2009 Thành phố: 1893H.Chính: 12 phường, 4 xã |
17 | ĐiệnBiên Phủ | Điện BiênTây Bắc Bộ | 64,27 | 73.000 | 1.140 | Đô thị loại III: 2003Thành phố: 2003H.Chính: 7 phường 2 xã |
18 | Đông Hà | Quảng TrịBắc Trung Bộ | 73,06 | 93.800 | 1.273 | Đô thị loại III: 2005Thành phố: 2009H.Chính: 9 phường |
19 | Đồng Hới | Quảng BìnhBắc Trung Bộ | 155,71 | 160.325 | 1.034 | Đô thị loại II: 2014Thành phố: 2004H.Chính: 10 phường, 6 xã |
20 | Đồng Xoài | Bình PhướcĐông Nam Bộ | 169,60 | 150.052 | 882 | Đô thị loại III: 2014Thành phố: 2018H.Chính: 6 phường, 2 xã |
21 | Hà Giang | Hà GiangĐông Bắc Bộ | 135,33 | 71.689 | 531 | Đô thị loại III: 2009Thành phố: 2010H.Chính: 5 phường, 3 xã |
22 | Hạ Long | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 272,00 | 300.670 | 1.105 | Đô thị loại I: 2013Thành phố: 1993H.Chính: 20 phường |
23 | Hà Tiên | Kiên GiangTây Nam Bộ | 100,49 | 81.576 | 815 | Đô thị loại III: 2012Thành phố: 2018H.Chính: 5 phường, 2 xã |
24 | Hà Tĩnh | Hà TĩnhBắc Trung Bộ | 56,54 | 202.062 | 3.608 | Đô thị loại III: 2006Thành phố: 2007H.Chính: 10 phường, 6 xã |
25 | Hải Dương | Hải DươngĐồng BằngBắc Bộ | 96,68 | 403.893 | 4.207 | Đô thị loại II: 2009Thành phố: 1997H.Chính: 17 phường, 4 xã |
26 | Hòa Bình | Hòa BìnhTây Bắc Bộ | 133,34 | 189.210 | 1.422 | Đô thị loại III: 2005Thành phố: 2006H.Chính: 8 phường, 7 xã |
27 | Hội An | Quảng NamNam Trung Bộ | 61,00 | 152.160 | 2.494 | Đô thị loại III: 2006Thành phố: 2008H.Chính: 9 phường, 4 xã |
28 | Huế | Thừa ThiênHuếBắc Trung Bộ | 72,00 | 455.320 | 6.322 | Đô thị loại I: 2005Thành phố: 1929H.Chính: 27 phường |
29 | Hưng Yên | Hưng YênĐồng bằngBắc Bộ | 73,42 | 156.275 | 2.140 | Đô thị loại III: 2007Thành phố: 2009H.Chính: 7 phường, 10 xã |
30 | Kon Tum | Kon TumTây Nguyên | 433,00 | 160.724 | 371 | Đô thị loại III: 2005Thành phố: 2009H.Chính: 10 phường, 11 xã |
31 | Lai Châu | Lai ChâuTây Bắc Bộ | 70,77 | 52.557 | 750 | Đô thị loại III: 2013Thành phố: 2013H.Chính: 5 phường, 2 xã |
32 | Lạng Sơn | Lạng SơnĐông Bắc Bộ | 77,70 | 87.278 | 1.133 | Đô thị loại III: 2000Thành phố: 2002H.Chính 5 phường, 3 xã |
33 | Lào Cai | Lào CaiTây Bắc Bộ | 229,67 | 175.230 | 765 | Đô thị loại II: 2014Thành phố: 2004H.Chính: 12 phường, 5 xã |
34 | Long Xuyên | An GiangTây Nam Bộ | 106,87 | 382.140 | 3.605 | Đô thị loại II: 2009Thành phố: 1999H.Chính: 11 phường, 2 xã |
35 | Móng Cái | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 519,58 | 125.000 | 240 | Đô thị loại II: 2018Thành phố: 2008H.Chính: 8 phường, 9 xã |
36 | Mỹ Tho | Tiền GiangTây Nam Bộ | 81,55 | 282.000 | 3.481 | Đô thị loại I: 2016Thành phố: 1967H.Chính: 11 phường, 6 xã |
37 | Nam Định | Nam ĐịnhĐồng BằngBắc Bộ | 46,40 | 412.350 | 8.964 | Đô thị loại I: 2011Thành phố: 1921H.Chính: 20 phường 5 xã |
38 | Nha Trang | Khánh HòaNam Trung Bộ | 251,00 | 535.000 | 2.131 | Đô thị loại I: 2009Thành phố: 1977H.Chính: 19 phường, 8 xã |
39 | Ninh Bình | Ninh BìnhĐồng BằngBắc Bộ | 48,36 | 160.166 | 3.336 | Đô thị loại II: 2014Thành phố: 2007H.Chính: 11 phường, 3 xã |
40 | Phan Rang - Tháp Chàm | Ninh ThuậnNam Trung Bộ | 79,00 | 172.304 | 2.181 | Đô thị loại II: 2015Thành phố: 2007H.Chính: 15 phường, 1 xã |
41 | Phan Thiết | Bình ThuậnNam Trung Bộ | 206,45 | 276.255 | 1.341 | Đô thị loại II: 2009Thành phố: 1999H.Chính: 14 phường, 4 xã |
42 | Phủ Lý | Hà NamĐồng BằngBắc Bộ | 87,87 | 139.786 | 1.606 | Đô thị loại II: 2018Thành phố: 2008H.Chính: 11 phường, 10 xã |
43 | Phúc Yên | Vĩnh PhúcĐồng bằngBắc Bộ | 120,13 | 155.500 | 1.295 | Đô thị loại III: 2013Thành phố: 2018Đơn vị Hành chính: 8 phường, 2 xã |
44 | Pleiku | Gia LaiTây Nguyên | 266,62 | 250.972 | 943 | Đô thị loại II: 2009Thành phố: 1999H.Chính: 14 phường, 9 xã |
45 | Quảng Ngãi | Quảng NgãiNam Trung Bộ | 160,15 | 263.440 | 1.646 | Đô thị loại II: 2015Thành phố: 2005H.Chính: 14 phường, 9 xã |
46 | Quy Nhơn | Bình ĐịnhNam Trung Bộ | 285,00 | 455.000 | 1.596 | Đô thị loại I: 2010Thành phố; 1986H.Chính: 16 phường, 5 xã |
47 | Rạch Giá | Kiên GiangTây Nam Bộ | 105,00 | 403.120 | 3.839 | Đô thị loại II: 2014Thành phố: 2005H.Chính: 11 phường, 1 xã |
48 | Sa Đéc | Đồng ThápTây Nam Bộ | 60,00 | 213.610 | 3.560 | Đô thị loại II: 2018Thành phố: 2013H.Chính: 6 phường, 3 xã |
49 | Sầm Sơn | Thanh HóaBắc Trung Bộ | 45,00 | 150.902 | 3.353 | Đô thị loại III: 2012Thành phố: 2017H.Chính: 8 phường, 3 xã |
50 | Sóc Trăng | Sóc TrăngTây Nam Bộ | 76,15 | 221.430 | 2.913 | Đô thị loại III: 2005Thành phố: 2007H.Chính: 10 phường |
51 | Sơn La | Sơn LaTây Bắc Bộ | 324,93 | 107.480 | 330 | Đô thị loại III: 2005Thành phố: 2008H.Chính: 7 phường, 5 xã |
52 | Sông Công | Thái NguyênĐông Bắc Bộ | 98,37 | 110.000 | 1.122 | Đô thị loại III: 2010Thành phố: 2015H.Chính: 7 phường, 4 xã |
53 | Tam Điệp | Ninh BìnhĐồng BằngBắc Bộ | 104,98 | 104.175 | 992 | Đô thị loại III: 2012Thành phố: 2015H.Chính: 6 phường, 3 xã |
54 | Tam Kỳ | Quảng NamNam Trung Bộ | 100,26 | 165.240 | 1.652 | Đô thị loại II:2016Thành phố: 2006H.Chính: 9 phường, 4 xã |
55 | Tân An | Long AnTây Nam Bộ | 82,00 | 215.250 | 2.625 | Đô thị loại III: 2007Thành phố: 2009H.Chính: 9 phường, 5 xã |
56 | Tây Ninh | Tây NinhĐông Nam Bộ | 140,00 | 153.537 | 1.096 | Đô thị loại III: 2012Thành phố: 2013H.Chính: 7 phường, 3 xã |
57 | Thái Bình | Thái BìnhĐồng BằngBắc Bộ | 68,00 | 268.167 | 3.943 | Đô thị loại II: 2013Thành phố: 2004H.Chính: 10 phường, 9 xã |
58 | Thái Nguyên | Thái NguyênĐông Bắc Bộ | 223,00 | 420.000 | 1.883 | Độ thị loại I: 2010Thành phố: 1962H.Chính: 21 phường, 11 xã |
59 | Thanh Hóa | Thanh HóaBắc Trung Bộ | 147,00 | 562.140 | 3.824 | Đô thị loại I: 2014Thành phố: 1994H.Chính: 20 phường, 17 xã |
60 | Thủ Dầu Một | Bình DươngĐông Nam Bộ | 118,67 | 385.000 | 3.262 | Đô thị loại I: 2017Thành phố: 2012H.Chính: 14 phường |
61 | Trà Vinh | Trà VinhTây Nam Bộ | 68,00 | 160.310 | 2.357 | Đô thị loại II: 2016Thành phố: 2010H.Chính: 9 phường, 1 xã |
62 | Tuy Hòa | Phú YênNam Trung Bộ | 107,00 | 202.030 | 1.888 | Đô thị loại II: 2013Thành phố: 2005H.Chính: 12 phường, 4 xã |
63 | Tuyên Quang | Tuyên QuangĐông Bắc Bộ | 119,17 | 110.120 | 917 | Đô thị loại III: 2009Thành phố: 2010H.Chính: 7 phường, 6 xã |
64 | Uông Bí | Quảng NinhĐông Bắc Bộ | 256,30 | 174.678 | 682 | Đô thị loại II: 2013Thành phố: 2011H.Chính: 9 phường, 2 xã |
65 | Vị Thanh | Hậu GiangTây Nam Bộ | 118,67 | 104.244 | 883 | Đô thị loại III: 2009Thành phố: 2010H.Chính: 5 phường, 4 xã |
66 | Việt Trì | Phú ThọĐông Bắc Bộ | 111,75 | 315.280 | 2.840 | Đô thị loại I: 2012Thành phố: 1962H.Chính: 13 phường, 10 xã |
67 | Vinh | Nghệ AnBắc Trung Bộ | 105,10 | 545.180 | 5.201 | Đô thị loại I: 2008Thành phố: 1963H.Chính: 16 phường, 9 xã |
68 | Vĩnh Long | Vĩnh LongTây Nam Bộ | 48,01 | 200.120 | 4.169 | Đô thị loại III: 2007Thành phố: 2009H.Chính: 7 phường, 4 xã |
69 | Vĩnh Yên | Vĩnh PhúcĐồng bằngSông Hồng | 50,80 | 175.000 | 3.431 | Đô thị loại II: 2014Thành phố: 2006H.Chính: 7 phường, 2 xã |
70 | Vũng Tàu | Bà RịaVũng TàuĐông Nam Bộ | 150,40 | 527.025 | 3.513 | Đô thị loại I: 2013Thành phố: 1991H.Chính: 16 phường, 1 xã |
71 | Yên Bái | Yên BáiTây Bắc Bộ | 108,15 | 99.850 | 924 | Đô thị loại III 2001Thành phố: 2002H.Chính: 9 phường, 8 xã |